Để có thể mua được một khối lượng thép tấm chính xác để phục vụ cho công việc của mình thì việc tính toán trọng lượng riêng của thép tấm là điều rất quan trọng. Tuy nhiên dựa vào kích thước và hình dạng của thép tấm thì bạn sẽ gặp khó khăn rất nhiều cho việc dùng cân để tính toán khối lượng như đối với một vài vật liệu khác.Vậy đâu mới là công thức hoặc một cách tính chính xác mà lại rất hiệu quả cho khối lượng thép tấm? Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn tìm hiểu về cách tính khối lượng, khối lượng riêng và trọng lượng riêng của thép tấm sao cho chính xác và dễ nhất.
Phương pháp tính trọng lượng riêng của thép tấm và các thông tin liên quan
Khái niệm về khối lượng riêng thép tấm?
Khối lượng riêng (mật độ khối lượng) là một đặc tính về mật độ khối lượng trên một đơn vị thể tích của một loại vật chất đó. Đại lượng khối lượng riêng này đo bằng thương số giữa khối lượng (m) của một vật làm bằng chất đó (chất liệu nguyên chất) và thể tích (V) của vật đó
Từ khái niệm về khối lượng riêng thì ta có thể hiểu một cách đơn giản rằng khối lượng riêng thép tấm là mật độ khối lượng thép trên một đơn vị thể tích của thép tấm
Công thức tính chính xác về khối lượng riêng thép tấm
D = m ÷ V
Trong đó:
- D sẽ là khối lượng riêng của thép (đơn vị là Kg/m³)
- m là khối lượng của thép (đơn vị là Kg)
- V là thể tích của thép ( đơn vị là m³)
Áp dụng khái niệm và công thức tính khối lượng riêng của thép tấm thì trước tiên người ta sẽ tính khối lượng của thép tấm bằng cách cân nó lên (tính bằng đơn vị là Kg). Tiếp theo đó sẽ tính thể tích thép tấm bằng cách lấy chu vi đáy của tấm thép ấy x chiều dài (m³). Cuối cùng là lấy khối lượng của thép tấm chia cho thể tích của nó sẽ là ta sẽ tính được khối lượng riêng của thép tấm.
Khái niệm về trọng lượng riêng thép tấm
Để có thể hiểu rõ về khái niệm và công thức tính trọng lượng riêng thép tấm thì trước tiên sẽ cần phải nắm được một vài khái niệm như sau:
Trọng lượng của một vật là lực hấp dẫn tác dụng lên vật thể đó đơn vị dùng là N (Newton)
Công thức dùng để tính trọng lượng: P = m x g
Trong đó ta có:
- m là khối lượng của vật (kg)
- g là gia tốc trọng trường; đối với hệ quy chiếu trái đất thì lấy g = 9.81 m/s²
Trọng lượng riêng (specific weight) được hiểu là trọng lượng một mét khối của một chất và đơn vị của trọng lượng riêng là N/m³ (đọc là Newton trên mét khối)
Như vậy thì ta có thể hiểu là trọng lượng riêng của thép tấm sẽ là trọng lượng của một mét khối thép tấm
Công thức tính trọng lượng riêng thép tấm được tính bằng công thức:
Trọng lượng riêng thép tấm = Trọng lượng ÷ Thể tích
Ký hiệu là: d = P ÷ V
Trong đó ta có:
- d: trọng lượng riêng N/m³
- P: trọng lượng N
- V: thể tích m³
Từ khái niệm và cách tính trọng lượng riêng thép tấm vừa nên thì khi áp dụng vào thực tế ta sẽ có cách tính theo các bước như sau:
Đầu tiên thì ta tính trọng lượng bằng cách lấy khối lượng của thép nhân với 9.81, sau đó mang đi chia cho thể tích của thép tấm. (Về cách tính khối lượng và thể tích của thép tấm đã nêu trong phần cách tính khối lượng riêng thép tấm)
Phân biệt khối lượng và trọng lượng thép tấm bằng cách nào?
Dựa vào mặt khái niệm hoặc thuật ngữ thì trọng lượng được tính theo đơn vị là N (Newton ) còn khối lượng thì có đơn vị là Kg (Kilogam).
Còn đối với thực tế đời sống hàng ngày của chúng ta thì mọi người thường hay nhầm lẫn và đánh đồng 2 thuật ngữ này. Tóm lại để bạn có thể hiểu đơn giản là để tính cân nặng của thép tấm thì chúng ta sẽ dùng cách dưới đây:
Cách thức để tính khối lượng thép tấm nhanh nhất là
Từ công thức: D = m ÷ V => m = D x V
Hay: Khối lượng thép tấm = Khối lượng riêng x Thể tích
Khi áp dụng vào thực tế hàng ngày thì chúng ta thường lấy chiều dài tấm thép (đơn vị là m) nhân với chiều rộng (m) để ra được diện tích mặt cắt ngang. Sau đó lấy kết quả vừa rồi nhân với bề dày tính ra thể tích của thép tấm. Cuối cùng thì sẽ lấy thể tích vừa tính được nhân với 7850 (đây là khối lượng riêng của thép tấm) như thế sẽ ra được khối lượng của thép tấm. Đây là một cách tính đơn giản, phổ biến lại có độ chính xác cao.
Công thức dùng để tính khối lượng của thép tấm
Khối lượng thép tấm = Dài (m) x Rộng (m) x Dày (m) x 7850
Trong đó
7850 là khối lượng riêng của thép tấm (Kg/m³)
Ta cũng có thêm bảng tra trọng lượng thép tấm như sau
Khối lượng thép tấm = Chiều dài (m) x Chiều rộng (m) x Độ dày (m) x 7850 / 1000.000.000
Độ dày (mm) | Rộng (mm) | Dài (mm) | Trọng lượng |
2 | 1200 | 2500 | 47,1 |
3 | 1500 | 6000 | 211,95 |
4 | 1500 | 6000 | 282,6 |
5 | 1500 | 6000 | 353,25 |
6 | 1500 | 6000 | 423,9 |
8 | 1500 | 6000 | 565,2 |
10 | 2000 | 6000 | 942 |
12 | 2000 | 6000 | 1130,4 |
14 | 2000 | 6000 | 1318,8 |
15 | 2000 | 6000 | 1413 |
16 | 2000 | 6000 | 1507,2 |
18 | 2000 | 6000 | 1695,6 |
20 | 2000 | 6000 | 1884 |
22 | 2000 | 6000 | 2072,4 |
24 | 2000 | 6000 | 2260,8 |
25 | 2000 | 6000 | 2355 |
26 | 2000 | 6000 | 2449,2 |
28 | 2000 | 6000 | 2637,6 |
30 | 2000 | 6000 | 2826 |
32 | 2000 | 6000 | 3014,4 |
34 | 2000 | 6000 | 3202,8 |
35 | 2000 | 6000 | 3297 |
36 | 2000 | 6000 | 3391,2 |
38 | 2000 | 6000 | 3579,6 |
40 | 2000 | 6000 | 3768 |
42 | 2000 | 6000 | 3956,4 |
45 | 2000 | 6000 | 4239 |
48 | 2000 | 6000 | 4521,6 |
50 | 2000 | 6000 | 4710 |
55 | 2000 | 6000 | 5181 |
60 | 2000 | 6000 | 5652 |
Bài viết trên đây đã cung cấp đến cho bạn công thức và cách tính “trọng lượng riêng của thép tấm” chính xác mà lại rất đơn giản. Hy vọng nó sẽ có ích và giúp ích được cho bạn trong việc tính toán để phù hợp nhất với công trình của mình.